- Cọc tiếp địa d16 L=2,4m Việt Nam
- Cọc làm bằng vật liệu: Sắt mạ đồng.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Cọc làm bằng vật liệu: Sắt mạ đồng.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Trên thị trường và thực tế thi công có những trường hợp như sau:
1. Cọc tiếp địa d14, L=2,4m của Việt Nam. Vật liệu: sắt mạ đồng.
2. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Việt Nam. Vật liệu: sắt mạ đồng.
3. Cọc tiếp địa d14, L=2,4m của Ấn Độ. Vật liệu: sắt mạ đồng.
4. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Ấn Độ. Vật liệu: sắt mạ đồng.
5. Cọc tiếp địa d14, L=2,4m của Malaysia. Vật liệu: đồng nguyên chất.
6. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Malaysia. Vật liệu: đồng nguyên chất.
7. Thép V5, L=3m của Việt Nam. Vật liệu: bằng sắt.
8. Thép V5, L=3m của Việt Nam. Vật liệu: bằng sắt nhúng kẽm nóng.
Sau khi hoàn thành hệ thống cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét hoặc chống dòng rò điện cần phải dùng đồng hồ đo thông dụng Kyoritsu 4105A hoặc Kyoritsu 4106...
+ Để đảm bảo hoạt động hệ thống chống sét trực tiếp, hệ thống tiếp địa phải đạt điện trở < 10 Ω.
+ Để đảm bảo hoạt động hệ thống chống dòng rò điện, hệ thống tiếp địa phải đạt điện trở < 4 Ω.
2. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Việt Nam. Vật liệu: sắt mạ đồng.
3. Cọc tiếp địa d14, L=2,4m của Ấn Độ. Vật liệu: sắt mạ đồng.
4. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Ấn Độ. Vật liệu: sắt mạ đồng.
5. Cọc tiếp địa d14, L=2,4m của Malaysia. Vật liệu: đồng nguyên chất.
6. Cọc tiếp địa d16, L=2,4m của Malaysia. Vật liệu: đồng nguyên chất.
7. Thép V5, L=3m của Việt Nam. Vật liệu: bằng sắt.
8. Thép V5, L=3m của Việt Nam. Vật liệu: bằng sắt nhúng kẽm nóng.
Sau khi hoàn thành hệ thống cọc tiếp địa cho hệ thống chống sét hoặc chống dòng rò điện cần phải dùng đồng hồ đo thông dụng Kyoritsu 4105A hoặc Kyoritsu 4106...
+ Để đảm bảo hoạt động hệ thống chống sét trực tiếp, hệ thống tiếp địa phải đạt điện trở < 10 Ω.
+ Để đảm bảo hoạt động hệ thống chống dòng rò điện, hệ thống tiếp địa phải đạt điện trở < 4 Ω.
Sản phẩm cùng loại